Hàm số y = (ax² + bx + c) * (a₁x + b₁) - Bài kiểm tra

Câu 1. Hàm số \( y = \dfrac{x^2 + x - 1}{x + 2} \) nghịch biến trong khoảng nào sau đây?
 
A. \( (-4; -3) \)
B. \( (1; 3) \)
C. \( (-2; -1) \)
D. \( (3; 4) \)

Lời giải:

\( D = \mathbb{R} \setminus \{-2\} \)

\( y' = \dfrac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} = 0 \quad \Leftrightarrow \quad \left[ \begin{aligned} &x = -3 \\ &x = -1 \end{aligned} \right. \)

Chọn: C

Page 1


Câu 2. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \dfrac{x^2 + x - 2}{x + 3} \) đi qua điểm nào sau đây?
A. \( M(1; 3) \)
B. \( P(1; 2) \)
C. \( N(1; 1) \)
D. \( A(1; -1) \)

Lời giải:

\( y = \dfrac{x^2 + x - 2}{x + 3} = x - 2 + \dfrac{4}{x + 3} \)

Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng: \( d: y = x - 2 \)

Chọn: D

Page 2


Câu 3. Giá trị của tham số \( m \) để đồ thị của hàm số \( y = \dfrac{mx^2 + (3m^2 - 2)x - 2}{x + 3m} \) có tiệm cận xiên đi qua điểm \( M(1; -1) \) là:
A. \( m = -3 \)
B. \( m = 3 \)
C. \( m = -1 \)
D. \( m = 1 \)

Lời giải:

\( y = \frac{mx^2 + (3m^2 - 2)x - 2}{x + 3m} = mx - 2 + \frac{6m - 2}{x + 3m} \)

• Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = mx - 2 \).

• Tiệm cận xiên của đồ thị đi qua điểm \( M(1; -1) \):

\( \Leftrightarrow -1 = m - 2 \\ \Leftrightarrow m = 1 \)

Chọn: D

Page 3


Câu 4. Cho hàm số \( y = \dfrac{x^2 - 6x + 9}{x - 2} \) có đồ thị (C). Điểm nào sau đây nằm trên đường tiệm cận xiên của (C)?
A. \( M(1;5) \)
B. \( N(1;-3) \)
C. \( P(1;2) \)
D. \( Q(1;-4) \)

Lời giải:

• \( y = \frac{x^2 - 6x + 9}{x - 2} = x - 4 + \frac{1}{x - 2} \)

• Đồ thị có tiệm cận xiên là \(y = x-4\)

Chọn: B

Page 4


Câu 5. Cho hàm số \( y = \dfrac{2x^2 + 2x - m}{2x + 1} \). Tìm tất cả giá trị của tham số \( m \) để hàm số đồng biến trong khoảng \( \left( -\dfrac{1}{2}; +\infty \right) \).
A. \( m \geq -1 \)
B. \( m > 1 \)
C. \( -1 \leq m \leq 1 \)
D. \( m \geq 2 \)

Lời giải:

\( D = \left( -\infty; -\dfrac{1}{2} \right) \cup \left( -\dfrac{1}{2}; +\infty \right) \)

\( y' = \dfrac{4x^2 + 4x + 3 + 2m}{(2x + 1)^2} \)

Hàm f đồng biến trong \( \left( -\dfrac{1}{2}; +\infty \right) \)

\( \Leftrightarrow\) Hàm f đồng biến trong\( \left( -\infty; -\dfrac{1}{2} \right) \cup \left( -\dfrac{1}{2}; +\infty \right) \)

\( \Leftrightarrow 4x^2 + 4x + 3 + 2m \geq 0, \quad \forall x \in \mathbb{R} \)
\( \Leftrightarrow \Delta' = 4 - 4(3 + 2m) \leq 0 \)
\(\Leftrightarrow -8m - 8 \leq 0\)
\( \Leftrightarrow m \geq -1 \)

Chọn: A

Page 5


Câu 6. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = x + 1 - \dfrac{2}{2x - 1} \) tại điểm trên đồ thị có hoành độ \( x = 1 \) có phương trình là:
A. \( y = 5x + 5 \)
B. \( y = 5x - 5 \)
C. \( y = -3x + 3 \)
D. \( y = -3x - 3 \)

Lời giải:

\( f(x) = x + 1 - \frac{2}{2x - 1}\)

\(f'(x) = 1 + \frac{4}{(2x - 1)^2} \)

Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ  \( x = 1\) có phương tình là:

\( y = f'(1)(x - 1) + f(1)\)
\(\Leftrightarrow y = 5(x - 1) + c\)
\(\Leftrightarrow y = 5x - 5 \)

Chọn: B

Page 6


 

Câu 7. Cho hàm số \( y = \dfrac{2x^2 + mx - 2}{x - 1} \). Giá trị của tham số \( m \) để tam giác tạo bởi hai trục tọa độ và đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số trên có diện tích bằng 4 là:
A. \( m = 2 \) và \( m = 1 \)
B. \( m = 2 \) và \( m = -6 \)
C. \( m = -6 \) và \( m = 1 \)
D. \( m = 1 \) và \( m = 3 \)

Lời giải:

• \( y = \frac{2x^2 + mx - 2}{x - 1} = 2x + m + 2 + \frac{-m}{x - 1} \)

•Tiệm cận xiên của đồ thị: \( y = 2x + m + 2 \)

• Giao điểm của tiệm cận xiên với 2 trục tọa độ:

• A \( (0; m + 2) \), B \( \left( \dfrac{-m + 2}{2}, 0 \right) \)

• \( S_{\Delta OAB} = \frac{1}{2} \cdot OA \cdot OB = \frac{1}{4}(m + 2)^2\)

• \( S_{\Delta OAB} = 4 \Leftrightarrow (m + 2)^2 = 16
  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
  m = -6 \\
  m = 2
  \end{array} \right. \)

Chọn: B

Page 7


Câu 8. Trên đồ thị hàm số \( y = \dfrac{x^2 + x + 4}{x - 1} \) có tất cả bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8

Lời giải:

\( y = \frac{x^2 + x + 4}{x - 1} = x + 2 + \frac{6}{x - 1} \)

\(M(x, y) \in (C)\)

  \(
  \begin{cases}
  x \in \mathbb{Z} \\
  y \in \mathbb{Z}
  \end{cases}
  \Leftrightarrow
  \begin{cases}
  x \in \mathbb{Z} \\
  \dfrac{6}{x - 1} \in \mathbb{Z}
  \end{cases}
  \Leftrightarrow
  \begin{cases}
  x \in \mathbb{Z} \\
  x - 1 = \pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 6
  \end{cases}
  \)

  \(\Leftrightarrow
  \left[
  \begin{array}{l}
  x = 0 \Rightarrow y = 2 \\
  x = 3 \Rightarrow y = -1 \\
  x = 4 \Rightarrow y = -2 \\
  x = 7 \Rightarrow y = -7
  \end{array}
  \right.
  \)
Vậy trên đồ thị có 8 điểm có tọa độ nguyên
Chọn: D

Page 8


Câu 9. Tìm \( m \) để đường thẳng \( y = mx + 2 - 2m \) cắt đồ thị hàm số \( y = \dfrac{x^2 - 2x + 4}{x - 2} \) tại 2 điểm phân biệt.
A.  \(  \begin{cases}  m > \dfrac{1}{2} \\  m \ne 1  \end{cases}  \)
B. \( m < 1 \)
C. \( m > 1 \)
D. \( m >{1}{2} \)

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng
\( d_m: y = mx + 2 - 2m \) và đồ thị \( (C) \) của hàm số

 \(  y = \dfrac{x^2 - 2x + 4}{x - 2}\)

\( \dfrac{x^2 - 2x + 4}{x - 2} = mx + 2 - 2m\)

\(  \Leftrightarrow x^2 - 2x + 4 = (mx + 2 - 2m)(x - 2)\)
(vì \( x \ne 2 \) không thỏa phương trình, bỏ điều kiện \(x \ne 2\)

\(  \Leftrightarrow (m - 1)x^2 + (4 - 4m)x - 8 + 4m = 0 \quad \text{(*)}  \)

 \( d_m \) cắt \( (C) \) tại 2 điểm phân biệt:

\(\Leftrightarrow \)* có 2 nghiệm phân biệt

  \(
  \Leftrightarrow 
  \begin{cases}
  m \ne 1 \\
  \Delta = (4 - 4m)^2 - 4(m - 1)(-8 + 4m) > 0
  \end{cases}
  \)

  \(
  \Leftrightarrow 
  \begin{cases}
  m \ne 1 \\
  (4m - 4) > 0
  \end{cases}
  \Leftrightarrow 
  \begin{cases}
  m > 1 \\
  m \ne 1
  \end{cases}
  \Leftrightarrow m > 1
  \)

Chọn: C

Page 9


Câu 10. Tìm tọa độ điểm \( M \) trên đồ thị (C) của hàm số \( y = \dfrac{x^2 - 6x + 9}{x - 2} \) sao cho tiếp tuyến của (C) tại \( M \) đi qua điểm \( N(2;0) \).
A. \( M(1; -4) \)
B. \( M(-1; -\dfrac{16}{3}) \)
C. \( M(3; 0) \)
D. \( M(-3; \dfrac{36}{5}) \)

Lời giải:

• \( f(x) = \frac{x^2 - 6x + 9}{x - 2}, \quad f'(x) = \frac{x^2 - 4x + 3}{(x - 2)^2} \)

• Tiếp tuyến \( \Delta\)  của (C) tại M \((x_0, f(x_0)\) có phương trình
  \(  \Delta:  y = f'(x_0)(x - x_0) + f(x_0)  \)

  \(  y = \dfrac{x_0^2 - 4x_0 + 3}{(x_0 - 2)^2}(x - x_0) + \dfrac{x_0^2 - 6x_0 + 9}{x_0 - 2}  \)

\( \Delta \) qua \(N (2,0)\)

  \(  \Leftrightarrow 0 = \dfrac{x_0^2 - 4x_0 + 3}{(x_0 - 2)^2}(2 - x_0) + \dfrac{x_0^2 - 6x_0 + 9}{x_0 - 2}\)

  \(
  \Leftrightarrow 0 = -(x_0^2 - 4x_0 + 3)+ (x_0^2 - 6x_0 + 9)
  \)
  \( \Leftrightarrow -2x_0 + 6 = 0 \Rightarrow x_0 = 3\)

•  \( x_0 = 3 \Rightarrow f(x_0) = 0 \)

Vậy  \( M(3; 0) \)

Chọn: C

Page 10