Lời giải:
\( D = \mathbb{R} \setminus \{-2\} \)
\( y' = \dfrac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} = 0 \quad \Leftrightarrow \quad \left[ \begin{aligned} &x = -3 \\ &x = -1 \end{aligned} \right. \)
Chọn: C
Page 1
Lời giải:
\( y = \dfrac{x^2 + x - 2}{x + 3} = x - 2 + \dfrac{4}{x + 3} \)
Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng: \( d: y = x - 2 \)
Chọn: D
Page 2
Lời giải:
\( y = \frac{mx^2 + (3m^2 - 2)x - 2}{x + 3m} = mx - 2 + \frac{6m - 2}{x + 3m} \)
• Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = mx - 2 \).
• Tiệm cận xiên của đồ thị đi qua điểm \( M(1; -1) \):
\( \Leftrightarrow -1 = m - 2 \\ \Leftrightarrow m = 1 \)
Chọn: D
Page 3
Lời giải:
• \( y = \frac{x^2 - 6x + 9}{x - 2} = x - 4 + \frac{1}{x - 2} \)
• Đồ thị có tiệm cận xiên là \(y = x-4\)
Chọn: B
Page 4
Lời giải:
\( D = \left( -\infty; -\dfrac{1}{2} \right) \cup \left( -\dfrac{1}{2}; +\infty \right) \)
\( y' = \dfrac{4x^2 + 4x + 3 + 2m}{(2x + 1)^2} \)
Hàm f đồng biến trong \( \left( -\dfrac{1}{2}; +\infty \right) \)
\( \Leftrightarrow\) Hàm f đồng biến trong\( \left( -\infty; -\dfrac{1}{2} \right) \cup \left( -\dfrac{1}{2}; +\infty \right) \)
\( \Leftrightarrow 4x^2 + 4x + 3 + 2m \geq 0, \quad \forall x \in \mathbb{R} \)
\( \Leftrightarrow \Delta' = 4 - 4(3 + 2m) \leq 0 \)
\(\Leftrightarrow -8m - 8 \leq 0\)
\( \Leftrightarrow m \geq -1 \)
Chọn: A
Page 5
Lời giải:
\( f(x) = x + 1 - \frac{2}{2x - 1}\)
\(f'(x) = 1 + \frac{4}{(2x - 1)^2} \)
Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ \( x = 1\) có phương tình là:
\( y = f'(1)(x - 1) + f(1)\)
\(\Leftrightarrow y = 5(x - 1) + c\)
\(\Leftrightarrow y = 5x - 5 \)
Chọn: B
Page 6
Lời giải:
• \( y = \frac{2x^2 + mx - 2}{x - 1} = 2x + m + 2 + \frac{-m}{x - 1} \)
•Tiệm cận xiên của đồ thị: \( y = 2x + m + 2 \)
• Giao điểm của tiệm cận xiên với 2 trục tọa độ:
• A \( (0; m + 2) \), B \( \left( \dfrac{-m + 2}{2}, 0 \right) \)
• \( S_{\Delta OAB} = \frac{1}{2} \cdot OA \cdot OB = \frac{1}{4}(m + 2)^2\)
• \( S_{\Delta OAB} = 4 \Leftrightarrow (m + 2)^2 = 16
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = -6 \\
m = 2
\end{array} \right. \)
Chọn: B
Page 7
Lời giải:
\( y = \frac{x^2 + x + 4}{x - 1} = x + 2 + \frac{6}{x - 1} \)
\(M(x, y) \in (C)\)
\(
\begin{cases}
x \in \mathbb{Z} \\
y \in \mathbb{Z}
\end{cases}
\Leftrightarrow
\begin{cases}
x \in \mathbb{Z} \\
\dfrac{6}{x - 1} \in \mathbb{Z}
\end{cases}
\Leftrightarrow
\begin{cases}
x \in \mathbb{Z} \\
x - 1 = \pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 6
\end{cases}
\)
\(\Leftrightarrow
\left[
\begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow y = 2 \\
x = 3 \Rightarrow y = -1 \\
x = 4 \Rightarrow y = -2 \\
x = 7 \Rightarrow y = -7
\end{array}
\right.
\)
Vậy trên đồ thị có 8 điểm có tọa độ nguyên
Chọn: D
Page 8
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng
\( d_m: y = mx + 2 - 2m \) và đồ thị \( (C) \) của hàm số
\( y = \dfrac{x^2 - 2x + 4}{x - 2}\)
\( \dfrac{x^2 - 2x + 4}{x - 2} = mx + 2 - 2m\)
\( \Leftrightarrow x^2 - 2x + 4 = (mx + 2 - 2m)(x - 2)\)
(vì \( x \ne 2 \) không thỏa phương trình, bỏ điều kiện \(x \ne 2\)
\( \Leftrightarrow (m - 1)x^2 + (4 - 4m)x - 8 + 4m = 0 \quad \text{(*)} \)
\( d_m \) cắt \( (C) \) tại 2 điểm phân biệt:
\(\Leftrightarrow \)* có 2 nghiệm phân biệt
\(
\Leftrightarrow
\begin{cases}
m \ne 1 \\
\Delta = (4 - 4m)^2 - 4(m - 1)(-8 + 4m) > 0
\end{cases}
\)
\(
\Leftrightarrow
\begin{cases}
m \ne 1 \\
(4m - 4) > 0
\end{cases}
\Leftrightarrow
\begin{cases}
m > 1 \\
m \ne 1
\end{cases}
\Leftrightarrow m > 1
\)
Chọn: C
Page 9
Lời giải:
• \( f(x) = \frac{x^2 - 6x + 9}{x - 2}, \quad f'(x) = \frac{x^2 - 4x + 3}{(x - 2)^2} \)
• Tiếp tuyến \( \Delta\) của (C) tại M \((x_0, f(x_0)\) có phương trình
\( \Delta: y = f'(x_0)(x - x_0) + f(x_0) \)
\( y = \dfrac{x_0^2 - 4x_0 + 3}{(x_0 - 2)^2}(x - x_0) + \dfrac{x_0^2 - 6x_0 + 9}{x_0 - 2} \)
\( \Delta \) qua \(N (2,0)\)
\( \Leftrightarrow 0 = \dfrac{x_0^2 - 4x_0 + 3}{(x_0 - 2)^2}(2 - x_0) + \dfrac{x_0^2 - 6x_0 + 9}{x_0 - 2}\)
\(
\Leftrightarrow 0 = -(x_0^2 - 4x_0 + 3)+ (x_0^2 - 6x_0 + 9)
\)
\( \Leftrightarrow -2x_0 + 6 = 0 \Rightarrow x_0 = 3\)
• \( x_0 = 3 \Rightarrow f(x_0) = 0 \)
Vậy \( M(3; 0) \)
Chọn: C
Page 10