Phương trình mặt cầu - Bài kiểm tra

Câu 1. Trong không gian \( Oxyz \), cho hai điểm \( A(-1;4;6) \), \( B(-2;3;6) \). Mặt cầu \((S)\) đi qua \( A, B \) và có tâm nằm trên trục \( Ox \) có phương trình là:
A. \( (x+2)^2 + y^2 + z^2 = 31 \)
B. \( (x-2)^2 + y^2 + z^2 = 61 \)
C. \( (x-2)^2 + y^2 + z^2 = 31 \)
D. \( (x+2)^2 + y^2 + z^2 = 61 \)

Lời giải:

\(I(a,0,0) ∈ Ox\) là tâm mặt cầu  
\(\Leftrightarrow IA = IB \Leftrightarrow  IA^2 = IB^2\)

\(\Leftrightarrow a = 2  \)

Vậy \( I(2,0,0) \), \( R^2 = IA^2 = 61 \)  

Do đó phương trình mặt cầu là:  

\( (x - 2)^2 + y^2 + z^2 = 61 \) 

Chọn: B

Page 1


Câu 2. Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt cầu \((S): (x - 2)^2 + (y + 3)^2 + (z - 1)^2 = 1\) và đường thẳng \( d: \dfrac{x+1}{2} = \dfrac{y+2}{-1} = \dfrac{z}{2} \). Từ điểm \( M(a,b,c) \) thuộc đường thẳng \( d \) kẻ tiếp tuyến \( MA \) đến mặt cầu \((S)\) (A là tiếp điểm). Tính \( a + b + c \) khi \( MA \) có độ dài nhỏ nhất:
A. -1
B. 0
C. 1
D. 2

Lời giải:

•  Mặt cầu (S) có tâm \( I(2,-3,1) \), bán kính \( R = 1 \)  
•  \( MA^2 + R^2 = IM^2 \)  
•  MA nhỏ nhất \(\Leftrightarrow\) IM nhỏ nhất  

\(\Leftrightarrow M\) là hình chiếu vuông góc của I xuống d
•  \( H(-1 + 2t, -2 - t, 2t) ∈ d \), \( \vec{IH} = (-3 + 2t, 1 - t, -1 + 2t) \)  
•  \( \vec{IH} ⊥ d \Leftrightarrow \vec{IH} ⊥ \vec{u}_d = (2,-1,2) \)  

 \( \Leftrightarrow\vec{IH} \cdot \vec{u}_d = 0 \Leftrightarrow -6 + 4t - 1 + t -2 +4t \Leftrightarrow t = 1 \)  

\(\Leftrightarrow\) Suy ra \( H(1, -3, 2) \Rightarrow a = 1, b = -3, c = 2 \)  

 \( \Leftrightarrow a + b + c = 0 \)  

Chọn: B

Page 2


Câu 3. Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \( I(1,-3,2) \) và cắt mặt phẳng \( Oxz \) theo giao tuyến là một đường tròn có chu vi \( 8\pi \). Mặt cầu \((S)\) có phương trình là:
A. \( (x+1)^2 + (y-3)^2 + (z+2)^2 = 25 \)
B. \( (x-1)^2 + (y+3)^2 + (z-2)^2 = 25 \)
C. \( (x-1)^2 + (y+3)^2 + (z-2)^2 = 16 \)
D. \( (x-1)^2 + (y+3)^2 + (z-2)^2 = 5 \)

Lời giải:

•  Đường tròn có chu vi bằng \( 8\pi = 2\pi R \) thì có bán kính \( R = 4 \)  

•  Hình chiếu vuông góc của tâm \( I(1,-3,2) \) xuống mặt phẳng \( Oxz \) là \( J(1,0,-2) \) (là tâm của đường tròn giao tuyến giữa mp(Oxz) và mặt cầu)  

•  \( IJ = 3 \)  

•  Suy ra bán kính của mặt cầu là  
\( \sqrt{3^2 + 4^2} = 5 \)  

Do đó phương trình của mặt cầu là  
\( (x - 1)^2 + (y + 3)^2 + (z - 2)^2 = 25 \)  

Chọn: B

Page 3


Câu 4. Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt phẳng \((P): 2x + y - 2z + 10 = 0\) và điểm \( I(2,1,3) \). Mặt cầu tâm \( I \) cắt \((P)\) theo một đường tròn có bán kính bằng 4. Phương trình mặt cầu là:
A. \( (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z - 3)^2 = 5 \)
B. \( (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z - 3)^2 = 36 \)
C. \( (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z - 3)^2 = 25 \)
D. \( (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z - 3)^2 = 6 \)

Lời giải:

•  Gọi H là hình chiếu vuông góc của I xuống (P)  
\(\Leftrightarrow H \) là tâm đường tròn giao tuyến của (P) và mặt cầu  

•  Ta có \( IH = d(I, mp(P)) = 3 \)  

•  Bán kính mặt cầu \( R = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5 \)  

•  Phương trình mặt cầu  
\( (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z - 3)^2 = 25 \)  

Chọn: C

Page 4


Câu 5. Trong không gian \( Oxyz \), cho đường thẳng \( d: \dfrac{x-1}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{2} \) và hai điểm \( A(2,1,0), B(-2,3,2) \). Mặt cầu đi qua 2 điểm \( A, B \) và có tâm thuộc đường thẳng \( d \) có phương trình:
A. \( (x + 1)^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 17 \)
B. \( (x - 1)^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 17 \)
C. \( (x + 1)^2 + (y + 1)^2 + (z + 2)^2 = 17 \)
D. \( (x + 1)^2 + (y - 1)^2 + (z - 2)^2 = 17 \)

Lời giải:

• Mặt phẳng (P) trung trực của AB qua \( J(0,2,1) \) và \( ⊥ \vec{AB} = (-4,2,2) // (2,-1,-1) \)  

\(\Leftrightarrow MP(P): 2x - y - z + 3 = 0 \)  

• Tâm I của mặt cầu là giao điểm của đường thẳng d và mp(P):  
\( 2(1 + 2t) - t + 2t + 3 = 0 \Leftrightarrow 5t + 5 = 0 \Leftrightarrow t = -1 \)  

Do đó \( \Leftrightarrow I(-1,-1,2) \)  

• Bán kính mặt cầu là \( IA = \sqrt{17} \)  

Vậy phương trình mặt cầu  
\( (x + 1)^2 + (y + 1)^2 + (z - 2)^2 = 17 \)  

Chọn: A

Page 5


Câu 6. Trong không gian \( Oxyz \), cho các điểm \( M(-2,0,0), N(0,-2,0), P(0,0,-2) \) và \( Q \) là điểm khác gốc tọa độ sao cho \( QM, QN, QP \) đôi một vuông góc. Gọi \( I(a,b,c) \) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \( MNPQ \). Giá trị của biểu thức \( a + b + c \) bằng:
A. -3
B. -2
C. -4
D. -1

Lời giải:

Ta có \( \vec{OM}, \vec{ON}, \vec{OP} \) đôi một vuông góc.  

Suy ra mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \( MNPQ \) qua O gốc tọa độ.  

Gọi \( D(-2,-2,0) \) là đỉnh thứ tư của hình vuông \( MOND\)  

Khi đó tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \( MNPQ \), cũng là mặt cầu qua 6 điểm \( M,N,P,Q,O,D \), là trung điểm của DP  

 \( \Leftrightarrow I(-1,-1,-1) \)  

 Khi đó \( a + b + c = -3 \)

Chọn: A

Page 6


Câu 7. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( M(1,-2,3) \). Gọi \( I \) là hình chiếu vuông góc của \( M \) lên trục \( Ox \). Đường kính của mặt cầu tâm \( I \), bán kính \( IM \) là:
A. \( (x - 1)^2 + y^2 + z^2 = 13 \)
B. \( (x + 1)^2 + y^2 + z^2 = 13 \)
C. \( (x - 1)^2 + y^2 + z^2 = \sqrt{13} \)
D. \( (x + 1)^2 + y^2 + z^2 = 17 \)

Lời giải:

•  Hình chiếu vuông góc của \( M(1;-2;3) \) lên Ox là \( I(1;0;0) \)  
•  \( IM = \sqrt{13} \)  
•  Phương trình mặt cầu tâm \( I(1;0;0) \), bán kính  \( IM = \sqrt{13} \)  là
\( (x - 1)^2 + y^2 + z^2 = 13 \)  

Chọn: A

Page 7


Câu 8. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( H(1,2,-2) \). Mặt phẳng \((P)\) qua \( H \) cắt các trục \( Ox, Oy, Oz \) tại các điểm \( A, B, C \) sao cho \( H \) là trực tâm tam giác \( ABC \). Khi đó mặt cầu tâm \( O \) tiếp xúc \((P)\) có phương trình:
A. \( x^2 + y^2 + z^2 = 3 \)
B. \( x^2 + y^2 + z^2 = 4 \)
C. \( x^2 + y^2 + z^2 = 9 \)
D. \( x^2 + y^2 + z^2 = 16 \)

Lời giải:

Nhắc lại: Tứ diện \( OABC \) có \( \vec{OA}, \vec{OB}, \vec{OC} \) đôi một vuông góc nhau
\( \Rightarrow \) H là trực tâm \( \triangle ABC \Leftrightarrow OH \perp mp(ABC) \)

•  H là trực tâm \( \triangle ABC \Rightarrow OH \perp mp(ABC) \equiv mp(P) \)  

•  \( OH = \sqrt{1 + 4 + 4} = 3 \)  

•  Phương trình mặt cầu là: \( x^2 + y^2 + z^2 = 9 \)  

Chọn: C

Page 8


Câu 9. Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt cầu \((S)\) tâm \( A(1,3,-2) \) tiếp xúc mặt phẳng \( (Oxy) \). Mặt cầu \((S)\) có phương trình:
A. \( (x+1)^2 + (y+3)^2 + (z-2)^2 = 4 \)
B. \( (x-1)^2 + (y-3)^2 + (z+2)^2 = 4 \)
C. \( (x-1)^2 + (y-3)^2 + (z+2)^2 = 1 \)
D. \( (x-1)^2 + (y-3)^2 + (z+2)^2 = 9 \)

Lời giải:

•  \( d(A, mp(Oxy)) = 2 \)  

Mặt cầu \((S)\) tâm \( A(1,3,-2) \), bán kính \( R = 2 \), có phương trình:  

\( (x - 1)^2 + (y - 3)^2 + (z + 2)^2 = 4 \)

Chọn: B

Page 9


Câu 10. Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt cầu \((S): (x+1)^2 + (y+1)^2 + (z+1)^2 = 9 \) và điểm \( A(2,3,-1) \). Xét các điểm \( M \in (S) \) sao cho đường thẳng \( AM \) tiếp xúc mặt cầu \((S) \). Khi đó \( M \) luôn thuộc mặt phẳng có phương trình:
A. \( 6x + 8y + 11 = 0 \)
B. \( 3x + 4y + 2 = 0 \)
C. \( 3x + 4y - 2 = 0 \)
D. \( 6x + 8y - 11 = 0 \)

Lời giải:

•  Mặt cầu (S) có tâm \( I(-1,-1,-1) \) và bán kính \( R = 3 \)  

•  \( IA = 5 \Rightarrow AM = \sqrt{IA^2 - R^2} = 4 \)  

•  M nằm trên mặt cầu (S') tâm \( A(2,3,-1), R' = 4 \)  
\((S'): (x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z + 1)^2 = 16 \)  

• \(M ∈ (S) ∩ (S'):\)

\(
\begin{cases}
x^2 + y^2 + z^2 + 2x + 2y + 2z - 6 = 0 \\
x^2 + y^2 + z^2 - 4x - 6y + 2z - 2 = 0
\end{cases}
\)

 \( \Leftrightarrow 6x + 8y - 4 = 0 \)  
 \( \Leftrightarrow 3x + 4y - 2 = 0 \)  

Chọn: C

Page 10