Phương trình mặt phẳng - Bài kiểm tra

Câu 1. Trong không gian \( Oxyz \), cho hai điểm \( A(-1,3,-2), B(3,7,-18) \) và mặt phẳng (P): \( 2x - y + z + 1 = 0 \). Mặt phẳng chứa 2 điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình là:
A. \( 2x - 5y + z + 19 = 0 \)
B. \( 2x + 5y + z - 11 = 0 \)
C. \( 2x + 5y - z - 15 = 0 \)
D. \( x + 5y + z - 12 = 0 \)

Lời giải:

•  Ta có \( \vec{AB} = (-2,4,-16) // (-1,2,-8) = \vec{a} \)

•  Mp (P) có vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (2,-1,1) \)

•  Mặt phẳng chứa AB vuông góc mp (P) có vectơ pháp tuyến là \( [\vec{n}, \vec{a}] = (6,15,3) // (2,5,1) \)

Phương trình của mặt phẳng cần tìm là:

\( 2(x+1) + 5(y-3) + (z+2) = 0 \)

\( \Leftrightarrow 2x + 5y + z - 11 = 0 \)

Chọn B

Page 1


Câu 2. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( A(1,2,-2) \). Gọi (P) là mặt phẳng chứa trục Ox sao cho khoảng cách từ A đến (P) lớn nhất. Phương trình mặt phẳng (P) là:
A. \( 2y + z = 0 \)
B. \( 2y - z = 0 \)
C. \( y + z = 0 \)
D. \( y - z = 0 \)

Lời giải:

• Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên mp (P) và trục Ox: \( AH \leq AK \)

•  Do đó \( d(A, \text{mp }(P)) = AH \) lớn nhất \( \Leftrightarrow H \equiv K \)

•  Hình chiếu vuông góc của A(1;2;-2) xuống Ox là \( K(1;0;0) \Rightarrow \vec{AK} = (0,-2,2) \)

•  Mặt phẳng (P) qua \( K(1;0;0) \perp \vec{AK} = (0,-2,2) \)

có phương trình: \( -2(y - 0) + 2(z - 0) = 0 \Leftrightarrow y - z = 0 \)

Cách 2: Tính khoảng cách từ điểm \( A(1;2;-2) \) đến 4 mặt phẳng đã cho, chọn khoảng cách lớn nhất, suy ra đáp số.

Chọn D

Page 2


Câu 3. Trong không gian \( Oxyz \), cho ba điểm \( A(3,2,-2), B(1,0,1), C(2,-1,3) \). Xác định tọa độ hình chiếu vuông góc \( H \) của A lên đường thẳng BC.
A. \( H(0,1,1) \)
B. \( H(1,0,1) \)
C. \( H(0,1,-1) \)
D. \( H(2,-1,3) \)

Lời giải:

\( \vec{BC} = (1,-1,2) \)

Mp (P) qua A và vuông góc \( BC \) có phương trình \( x - y + 2z + 3 = 0 \)

Đường thẳng BC có phương trình

\(
\begin{cases}
x = 1 + t \\
y = -t \\
z = 1 + 2t
\end{cases}
\)

H là hình chiếu vuông góc của A lên BC  
⇒ H là giao điểm của BC và (P)

H ∈ BC ⇒ \( H(1 + t, -t, 1 + 2t) \)

H ∈ (P) ⇒ \( 1 + t + t + 2(1 + 2t) + 3 = 0 \Rightarrow t = -1 \)

Vậy \( H(0,1,-1) \)

Chọn C

Page 3


Câu 4. Trong không gian \( Oxyz \), cho các điểm \( A(1,2,0), B(2,0,2), C(2,-1,3), D(1,1,3) \). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với mặt phẳng (ABD) có phương trình là:
A. \( \begin{cases} x = -2 - 4t \\ y = -2 - 3t \\ z = 2 - t \end{cases} \)
B. \( \begin{cases} x = 2 + 4t \\ y = -4 + 3t \\ z = 2 + t \end{cases} \)
C. \( \begin{cases} x = -2 + 4t \\ y = -4 + 3t \\ z = 2 + t \end{cases} \)
D. \( \begin{cases} x = 4 + 2t \\ y = 3 - t \\ z = 1 + 3t \end{cases} \)

Lời giải:

\( \vec{AB} = (1,-2,2)\)

\(\vec{AD} = (0,-1,3) \)

\(\Rightarrow [\vec{AB}, \vec{AD}] = (-4,-3,-1) \perp \text{mp}(ABD) \)

Đường thẳng qua C \( \perp \text{mp}(ABD) \) có phương trình:

\(
\begin{cases}
x = -2 + 4t \\
y = -4 + 3t \\
z = 2 + t
\end{cases}
\)

Chọn C

Page 4


Câu 5. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( M(1,0,2) \) và đường thẳng \( d: \dfrac{x}{2} = \dfrac{y - 1}{-1} = \dfrac{z - 3}{1} \). Đường thẳng \( \Delta \) qua M, cắt và vuông góc với \( d \) có một vectơ chỉ phương \( \vec{u} = (a,b,4) \). Giá trị biểu thức \( S = a + b \) bằng:
A. -1
B. 3
C. 1
D. -3

Lời giải:

•  d qua \( A(0,1,3) \) có VTCP \( \vec{u_d} = (2,-1,1) \)

•  \( \vec{AM} = (1,-1,-1) \)

•  Mp (P) chứa d và \( \Delta \) có vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = [\vec{AM}, \vec{u_d}] = (-2,-3,1) \)

•  Khi đó vectơ chỉ phương của \( \Delta \) là:

\(
\vec{u_\Delta} = [\vec{n}, \vec{u_d}] = (-2,4,8) // (-1,2,4)
\)

Vậy \( a + b = -1 + 2 = 1 \)

Chọn C

Page 5


Câu 6. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( A(3,5,0) \) và mặt phẳng \( (P): 2x + 3y - z - 7 = 0 \). Xác định tọa độ điểm \( A' \) đối xứng với A qua mặt phẳng (P).
A. \( A'(-1,1,2) \)
B. \( A'(1,-1,2) \)
C. \( A'(-1,-1,2) \)
D. \( A'(-1,1,-2) \)

Lời giải:

•  Đường thẳng \( \Delta \) qua \( A(3,5,0) \) vuông góc mặt phẳng (P)  
có vectơ chỉ phương là \( \vec{u_P} = (2,3,-1) \) nên có phương trình

\( \begin{cases} x = 3 + 2t \\ y = 5 + 3t \\ z = -t \end{cases} \)

•  Giao điểm I của \( \Delta \) với (P): \( I(3 + 2t, 5 + 3t, -t) \)

\( 2(3 + 2t) + 3(5 + 3t) + t - 7 = 0 \)

\( \Leftrightarrow 14t + 14 = 0 \Rightarrow t = -1 \)

Do đó \( I(1,2,1) \)

•  \( A' \) đối xứng A qua (P) \( \Leftrightarrow I \) là trung điểm của \( AA' \)

\( \Rightarrow A'(-1,-1,2) \)

Chọn C

Page 6


Câu 7. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( A(1,-2,3) \), mặt phẳng \( (P): x + y + z + 1 = 0 \) và đường thẳng \( \Delta: \dfrac{x - 1}{3} = \dfrac{y + 3}{2} = \dfrac{z - 1}{1} \). Đường thẳng đi qua A, song song (P) và vuông góc \( \Delta \) có phương trình là:
A. \( \begin{cases} x = 1 + t \\ y = -2 \\ z = 3 - t \end{cases} \)
B. \( \begin{cases} x = 1 + t \\ y = -2 + t \\ z = 3 + t \end{cases} \)
C. \( \begin{cases} x = 1 + 3t \\ y = -2 + 2t \\ z = 3 + t \end{cases} \)
D. \( \begin{cases} x = 1 + t \\ y = -2 - 2t \\ z = 3 + t \end{cases} \)

Lời giải:

•  \( d // (P) \Rightarrow d \perp \vec{n_P} = (1,1,1) \)

•  \( d \perp \Delta \Rightarrow d \perp \vec{u_\Delta} = (3,2,1) \)

\( \Rightarrow \vec{u_d} = (\vec{n_P}, \vec{u_\Delta}) = (-1,2,-1) \)

•  d qua \( A(1,-2,3) \) có VTCP \( \vec{u_d} = (1,-2,1) \) có phương trình

\( \begin{cases} x = 1 + t \\ y = -2 - 2t \\ z = 3 + t \end{cases} \)

Chọn D

Page 7


Câu 8. Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt phẳng (P): \( x + y - z + 1 = 0 \) và đường thẳng \( d: \dfrac{x + 1}{2} = \dfrac{y}{-1} = \dfrac{z + 2}{2} \). Gọi \( \Delta \) là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), cắt d và vuông góc với d. Hỏi đường thẳng \( \Delta \) đi qua điểm nào dưới đây?
A. \( M(4,-6,-1) \)
B. \( N(2,2,-1) \)
C. \( P(4,-2,-1) \)
D. \( Q(4,-6,2) \)

Lời giải:

•  Giao điểm \( A(-1 + 2t, t, -2 + 2t) \) của d và (P):

\( -1 + 2t - t + 2 - 2t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = 2 \Rightarrow A(3,-2,2) \)

•  \( \Delta \) qua \( A(3,-2,2) \) và \( \Delta \perp (P) \Rightarrow \Delta \subset \text{mp } Q \) qua A và \( \text{mp } Q \perp d \)

•  Phương trình mp \( Q \): \( 2x - y + 2z - 12 = 0 \)

•  \( 
\begin{cases}
\Delta \subset \text{mp } P \\
\Delta \subset \text{mp }Q
\end{cases}
\Rightarrow 
\vec{u}_\Delta = [\vec{n}_P, \vec{n}_\alpha] = 
\left[
\begin{matrix}
\vec{n}_P = (1,1,-1) \\
\vec{n}_Q = (2,-1,2)
\end{matrix}
\right]
\)

\( \Rightarrow \vec{u_\Delta} = (1,0,-3) \)

•  \( \Delta \) qua \( A(3,-2,2) \) có VTCP \( \vec{u_\Delta} = (1,0,-3) \)

Phương trình \( \Delta \):

\( \begin{cases} x = 3 + t \\ y = -2 \\ z = 2 - 3t \end{cases} \)

\( E(4,-2,-1) \in \Delta \)

Chọn C

Page 8


Câu 9. Trong không gian \( Oxyz \), cho tam giác \( ABC \) với \( A(0,0,1), B(-3,2,0), C(2,-2,3) \). Đường cao hạ từ B của tam giác ABC đi qua điểm nào trong các điểm sau?
A. \( M(-1,3,-1) \)
B. \( Q(-5,3,3) \)
C. \( P(-1,2,-2) \)
D. \( N(0,3,-2) \)

Lời giải:

•  Đường thẳng \( AC \) qua \( A(0,0,1) \) có VTCP \( \vec{AC} = (2,-2,2) \) có phương trình

\( \begin{cases} x = t \\ y = -t \\ z = 1 + t \end{cases} \)

•  Gọi H là hình chiếu vuông góc của B xuống \( AC \):  \( H(t, -t, 1 + t) \)

•  \( \vec{BH} = (t + 3, -t - 2, 1 + t) \perp \vec{AC} = (2,-2,2) \)

\( \Leftrightarrow \vec{BH} \cdot \vec{AC} = 0 \)

\( \Rightarrow 2(t + 3) + 2(t + 2) + 2(1 + t) = 0 \Rightarrow 6t + 12 = 0 \Rightarrow t = -2 \)

\( \Rightarrow H(-2,2,-1) \)

•  Đường cao BH qua B(-3,2,0) có VTCP \( \vec{BH} = (1,0,-1) \) có phương trình

\( \begin{cases} x = -3 + t \\ y = 2 \\ z = -t \end{cases} \)

Khi đó \( P(-1,2,-2) \in BM \)

Chọn C

Page 9


Câu 10. Trong không gian \( Oxyz \), cho hai điểm \( A(1,-5,2), B(3,-1,-2) \) và đường thẳng \( d: \dfrac{x +3}{4} = \dfrac{y - 2}{1} = \dfrac{3 + z}{2} \). Tìm điểm M trên d sao cho \( MA . MB \) nhỏ nhất.
A. \( M(-7,1,-5) \)
B. \( M(1,3,-1) \)
C. \( M(5,4,1) \)
D. \( M(-3,2,-3) \)

Lời giải:

Ta có trung điểm của ΔB là \( I(2,-3,0) \)

\( \vec{MA} \cdot \vec{MB} = (\vec{MI} + \vec{IA})(\vec{MI} + \vec{IB}) = \vec{MI}^2 + \vec{IA} \cdot \vec{MI} + \vec{IB} \cdot \vec{MI} + \vec{IA} \cdot \vec{IB} \)

\( = \vec{MI}^2 - \vec{IA}^2 = \vec{MI}^2 - 9 \)

Suy ra:

\( \vec{MA} \cdot \vec{MB} \) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \vec{MI} \) nhỏ nhất

\( \Leftrightarrow M \) là hình chiếu vuông góc của I xuống đường thẳng \( d \)

•  \( M \in d \Rightarrow M(-3 + 4t, 2 + t, -3 + 2t) \Rightarrow \vec{IM} = (-5 + 4t, 5 + t, -3 + 2t) \)

•  (d) có VTCP \( \vec{u} = (4,1,2) \)

\( \vec{IM} \perp \vec{u} \Rightarrow \vec{IM} \cdot \vec{u} = 0 \Rightarrow 4(-5 + 4t) + (5 + t) + 2(-3 + 2t) = 0 \)

\( \Leftrightarrow t = 1 \)

Vậy \( M(1,3,-1) \)

Chọn B

Page 10


Câu 11. Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt phẳng (P): \( 2x + y - 2z - 1 = 0 \) và đường thẳng \( d: \dfrac{x - 2}{1} = \dfrac{y}{-2} = \dfrac{z + 3}{3} \). Viết phương trình mặt phẳng \( Q\) chứa \( d \) và vuông góc (P).
A. \( x - 8y + 5z + 13 = 0 \)
B. \( x + 8y + 5z + 13 = 0 \)
C. \( x - 8y + 3z + 7 = 0 \)
D. \( x + 8y + 5z + 8 = 0 \)

Lời giải:

•  Mp \( Q \) chứa d và vuông góc mp (P) có 2 vectơ chỉ phương  
\( \vec{u_d} = (1,-2,3) \)

\( \vec{n_P} = (2,1,-2)\)

\(\Rightarrow \vec{n_\alpha} = [\vec{u_d}, \vec{n_P}] = (1,8,5) \)

•  Mp \( Q\): \( x + 8y + 5z + d = 0 \)

•  Mp \( Q \) chứa d nên qua điểm \( A(2,0,-3) \in d \)

\( \Rightarrow 2 + 0 - 15 + d = 0 \Rightarrow d = 13 \)

Vậy mp \( Q \): \( x + 8y + 5z + 13 = 0 \)

Chọn B.

Page 11


Câu 12. Trong không gian \( Oxyz \), cho đường thẳng \( d: \begin{cases} x = -t \\ y = 1 + 2t \\ z = 2 + t \end{cases} \). Gọi (S) là mặt cầu tâm \( I(1; 0; 1) \), và cắt đường thẳng \( d \) tại 2 điểm \( A, B \) sao cho tam giác \( IAB \) là tam giác vuông cân tại \( I \). Khi đó mặt cầu (S) có bán kính bằng:
A. \( \dfrac{\sqrt{6}}{2} \)
B. \( \dfrac{\sqrt{6}}{3} \)
C. \( \dfrac{\sqrt{3}}{3} \)
D. \( \dfrac{\sqrt{3}}{2} \)

Lời giải:

•  Đường thẳng \( d \) qua \( M(0,1,2) \) có VTCP \( \vec{u_d} = (-1,2,1) \)

\( \Rightarrow \vec{IM} = (-1,1,1) \)

•  Gọi H là trung điểm \( AB \)

\(
d(I, d) = IH = \dfrac{|\vec{IM}, \vec{u_d}|}{|\vec{u_d}|} = \dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{6}} = \dfrac{\sqrt{3}}{3}
\)

Do tam giác \( IAB \) vuông cân tại I nên  
\( R = IA = IH \cdot \sqrt{2} = \dfrac{\sqrt{6}}{3} \)

Chọn B

Page 12


Câu 13. Trong không gian \( Oxyz \), đường thẳng \( \Delta \) đi qua \( M(1,2,2) \), song song với mặt phẳng (P): \( x - y + z + 3 = 0 \), đồng thời cắt đường thẳng \( d: \dfrac{x - 1}{1} = \dfrac{y - 2}{1} = \dfrac{z - 3}{1} \). Phương trình tham số của \( \Delta \) là:
A. \( \begin{cases} x = 1 - t \\ y = 2 - t \\ z = 2 \end{cases} \)
B. \( \begin{cases} x = 1 - t \\ y = 2 + t \\ z = 3 \end{cases} \)
C. \( \begin{cases} x = 1 - t \\ y = 2 - t \\ z = 3 - t \end{cases} \)
D. \( \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 - t \\ z = 3 \end{cases} \)

Lời giải:

•  \( \Delta \) nằm trong mp \( Q \) qua \( M(1,2,2) \) và song song mp (P)  mp \( Q\): \( x - y + z - 1 = 0 \)

•  \( \Delta \) qua giao điểm \( N \) của đường thẳng \( d \) với mp \( Q \)

\( (1 + t) - (2 + t) + (3 + t) - 1 = 0 \Leftrightarrow t = -1 \)

Do đó \( N(0,1,2) \)

•  Đường thẳng \( \Delta \) qua \( M(1,2,2) \) và \( N(0,1,2) \) có

\( \vec{u_\Delta} = \vec{MN} = (-1,-1,0) \)

\(
\Delta:
\begin{cases}
x = 1 - t \\
y = 2 - t \\
z = 2
\end{cases}
\)

Chọn A

Page 13


Câu 14. Trong không gian \( Oxyz \), cho hai điểm \( A(3,3,1) \), \( B(0,2,-1) \), và mặt phẳng (P): \( x + y + z - 7 = 0 \). Đường thẳng \( \Delta \) nằm trong (P) sao cho mọi điểm thuộc \( \Delta \) luôn cách đều hai điểm A, B. Khi đó, một vectơ chỉ phương của \( \Delta \) là:
A. \( \vec{u} = (1, 3, -2) \)
B. \( \vec{u} = (3, 1, 0) \)
C. \( \vec{u} = (-1, 3, 2) \)
D. \( \vec{u} = (-1, 3, -2) \)

Lời giải:

•  Mọi điểm thuộc \( \Delta \) luôn cách đều 2 điểm A, B  
 \( \Rightarrow \Delta \) nằm trong mặt phẳng (Q) trung trực của AB

•  Trung điểm của AB là \( I\left(\dfrac{3}{2}, \dfrac{5}{2}, 0\right) \), \( \vec{AB} = (-3,-1,0) \)

\(
\Rightarrow \text{mp}(Q): 3\left(x - \dfrac{3}{2}\right) + \left(y - \dfrac{5}{2}\right) = 0
\Rightarrow 6x + 2y - 14 = 0
\)

•  \( \vec{n_P} = (1,1,1))

•  \vec{n_Q} = (3,1,0) \)

•  \( \Delta = (P) \cap (Q) \Rightarrow \vec{u_\Delta} = [\vec{n_P}, \vec{n_Q}] = (-1,3,-2) \)

Chọn B

Page 14


Câu 15. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( A(1, -2, 3) \) và hai mặt phẳng (P): \( x + y + z + 1 = 0 \), \( (\alpha): x - y + z + 2 = 0 \). Phương trình đường thẳng đi qua A và song song với (P) và (Q) là:
A. \( \begin{cases} x = 1 + t \\ y = -2 \\ z = 3 - t \end{cases} \)
B. \( \begin{cases} x = - 1 + t \\ y = 2 \\ z = 3 - t \end{cases} \)
C. \( \begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = -2 \\ z = 3 + 2t \end{cases} \)
D. \( \begin{cases} x = 1 \\ y = -2 \\ z = 3 - 2t \end{cases} \)

Lời giải:

\( \vec{n_P} = (1,1,1)\)

\(\vec{n_\alpha} = (1,-1,1)

\(\Rightarrow [\vec{n_P}, \vec{n_\alpha}] = (2,0,-2) \)

•  Đường thẳng \( d \) song song với (P) và (Q)

 \(
\Rightarrow 
\begin{cases}
d \perp \vec{n}_P \\
d \perp \vec{n}_\alpha
\end{cases}
\Rightarrow 
d \\ [\vec{n}_P, \vec{n}_\alpha] = (2;0;-2)
\)

•  Vậy \( d \) qua \( A(1,-2,3) \), VTCP \( \vec{u_d} = (1,0,-1) \)

Đo đó phương trình của d:

\(
\begin{cases}
x = 1 + t \\
y = -2 \\
z = 3 - t
\end{cases}
\)

Chọn A

Page 15


Câu 16. Trong không gian \( Oxyz \), cho đường thẳng \( d: \dfrac{x}{1} = \dfrac{y - 1}{1} = \dfrac{z-2}{-1} \) và mặt phẳng (P): \( x + 2y + z - 4 = 0 \). Hình chiếu vuông góc của \( d \) lên (P) là đường thẳng có phương trình:
A. \( \dfrac{x }{2} = \dfrac{y + 1}{1} = \dfrac{z + 2}{-4} \)
B. \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y + 1}{-2} = \dfrac{z + 2}{1} \)
C. \( \dfrac{x}{2} = \dfrac{y - 1}{1} = \dfrac{3 - 2}{-4} \)
D. \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y - 1}{-2} = \dfrac{z - 2}{1} \)

Lời giải:

•  \( d \cap (P) = \{A\} \Rightarrow A(0;1;2) \)

•  Lấy \( M(2;3;0) \in d \)

•  Gọi \( \Delta \) là đường thẳng qua M vuông góc với (P)  
  khi đó: \( \Delta: \dfrac{x - 2}{1} = \dfrac{y - 3}{2} = \dfrac{z}{1} \)

•  Gọi \( H = \Delta \cap (P) \Rightarrow H\left(\dfrac{4}{3}, \dfrac{5}{3}, \dfrac{-2}{3}\right) \)

\( \Rightarrow \vec{AH} = \left( \dfrac{4}{3}, \dfrac{2}{3}, -\dfrac{8}{3} \right) \Rightarrow (2;1;-4) \)

Gọi \( d' \) là hình chiếu vuông góc của d xuống (P)  
  khi đó \( d' \) qua A(0;1;2) có VTCP \( \vec{u} = (2;1;-4) \)

\( \Rightarrow d': \dfrac{x}{2} = \dfrac{y - 1}{1} = \dfrac{z - 2}{-4} \)
 

Chọn C

Page 16


Câu 17. Trong không gian \( Oxyz \), cho đường thẳng \( d: \dfrac{x+1}{1} = \dfrac{y}{-3} = \dfrac{z - 5}{-1} \) và mặt phẳng (P): \( 3x - 3y + 2z + 6 = 0 \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \( d \) cắt và không vuông góc (P)
B. \( d \) vuông góc (P)
C. \( d \parallel (P) \)
D. \( d \subset (P) \)

Lời giải:

d có vectơ chỉ phương \( \vec{u} = (1;-3;-1) \)  
(P) có vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (3;-3;2) \)

•  \( \vec{n} \) không cùng phương với \( \vec{u} \Rightarrow d \) không vuông góc với (P): loại B.

•  \( \vec{n} \cdot \vec{u} = 3 + 9 - 2 \ne 0 \Rightarrow \vec{n} \nVdash \vec{u} \Rightarrow d \) không song song và d không nằm trong (P): loại C và D.

Chọn A

Page 17


Câu 18. Trong không gian \( Oxyz \), cho điểm \( A(1,2,3) \) và đường thẳng \( d: \dfrac{x - 3}{2} = \dfrac{y - 1}{-1} = \dfrac{z + 7}{-2} \). Đường thẳng đi qua A, vuông góc với \( d \) và cắt trục Ox có phương trình là:
A. \( \begin{cases} x = -1 + 2t \\ y = 2t \\ z = 3t \end{cases} \)
B. \( \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 + 2t \\ z = 3 + 2t \end{cases} \)
C. \( \begin{cases} x = -1 - 2t \\ y = -2t \\ z = t \end{cases} \)
D. \( \begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = 2 + 2t \\ z = 3 + 3t \end{cases} \)

Lời giải:

•  Gọi \( \Delta \) là đường thẳng cần tìm, \( \Delta \) cắt Ox tại \( B(b,0,0) \)

\( \Rightarrow \vec{AB} = (b - 1, -2, -3) \)

•  \( \Delta \perp d \Rightarrow \vec{AB} \perp \vec{u_d} = (2,1,-2) \)

\( \Rightarrow \Delta \cdot \vec{u_d} = 2(b - 1) - 2 + 6 = 0 \Rightarrow b = -1 \)

\( \Rightarrow \Delta \) qua \( B(-1,0,0) \) có VTCP (2;2;3) có phương trình

\(
\begin{cases}
x = -1 + 2t \\
y = 2t \\
z = 3t
\end{cases}
\)

Cách 2: Có thể dùng phương pháp thử  
•  Đường thẳng \( \Delta \) cắt Ox \( \Rightarrow \Delta \) phải qua điểm có tọa độ (a;0;0): loại B và D.

•  Đường thẳng  ở C không vuông góc với d: loại C

Chọn A

Page 18


Câu 19. Trong không gian \( Oxyz \), cho đường thẳng \( \Delta \) có phương trình: \( \dfrac{x - 10}{5} = \dfrac{y - 2}{1} = \dfrac{z + 2}{1} \). Xét mặt phẳng (P): \( 10x + 2y + mz + 11 = 0 \), \( m \) là tham số. Tìm tất cả giá trị của \( m \) để (P) vuông góc với \( \Delta \).
A. \( m = -2 \)
B. \( m = 2 \)
C. \( m = 52 \)
D. \( m = -52 \)

Lời giải:

•  Đường thẳng \(\Delta\) có VTCP \( \vec{u} = (5;1;1) \)

•  Mặt phẳng P có vectơ pháp \( \vec{n_P} = (10;2;m) \)

\( \Delta \perp (P) \Leftrightarrow \vec{n_P} \) cùng phương với \( \vec{u} \)

\( \Leftrightarrow \dfrac{10}{5} = \dfrac{2}{1} = \dfrac{m}{1} \Leftrightarrow m = 2 \)

Chọn B

Page 19


Câu 20. Trong không gian \( Oxyz \), viết phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều 2 đường thẳng: \( d_1: \dfrac{x - 2}{1} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{1} \),   \( d_2: \dfrac{x}{2} = \dfrac{y - 1}{-1} = \dfrac{z - 2}{-1} \)
A. \( (P): 2x - 2y + 1 = 0 \)
B. \( (P): 2y - 2z + 1 = 0 \)
C. \( (P): 2x - 2y + 1 = 0 \)
D. \( (P): 2y - 2z - 1 = 0 \)

Lời giải:

\( \vec{u_{d_1}} = (-1;1;1) \)

\(\vec{u_{d_2}} = (2;-1;-1) \)

\(
\begin{cases}
P \parallel d_1 \\
P \parallel d_2
\end{cases}
\Rightarrow 
\vec{n}_P = [\vec{u}_{d_1}, \vec{u}_{d_2}] = (0;1;-1) \quad\) Loại \( A, C\)
\)

•  d1 qua \( M(2;0;0)  \)
•  d2 qua \(N(0;1;2)\)  
 P song song và cách đều d1, d2  ⇒ P qua trung điểm \( I(1;\dfrac{1}{2};1) \) của MN

Phương trình mặt phẳng P: \( (y - \dfrac{1}{2}) - (z - 1) = 0 \)

\( \Leftrightarrow y - z + \dfrac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow 2y - 2z + 1 = 0 \)

Chọn D

Page 20