Phương trình đường thẳng - Bài tập phần 16

Bài tập: Trong không gian Oxyz, cho 4 đường thẳng:  \( d_1: \frac{x-1}{1} = \frac{y-2}{2} = \frac{z}{-2}, \quad d_2: \frac{x-4}{1} = \frac{y-2}{1} = \frac{z}{1}, \)  \( d_3: \frac{x-2}{2} = \frac{y-2}{4} = \frac{z}{-4}, \quad d_4: \frac{x-4}{2} = \frac{y-2}{2} = \frac{z}{-1}. \)  Có bao nhiêu đường thẳng \( \Delta \) cắt cả 4 đường thẳng trên?  
\(A. 0 \quad B. 1 \quad C. 2 \quad D. \text{Vô số} \)  

Đáp án

page77


Bài tập: Cho đường thẳng \( d: \frac{x+1}{1} = \frac{y-1}{2} = \frac{z-2}{1} \), điểm \( I(1, 3, -2) \), và mặt phẳng \( (P): x + 2y - 3z - 1 = 0 \).  Tọa độ của điểm \( M \in d \) sao cho đường thẳng \( MI \) cắt \( (P) \) tại \( N \), với \( I \) là trung điểm của \( MN \) là:  
\(A.  M(12, 27, 15) \quad  B.  M(15, 33, 18)  \quad C.  M(13, 29, 16) \quad  D.  M(14, 31, 17) \) 

Đáp án

page78


Bài tập:Cho \( A(1, -1, 0) \), \( B(3, 1, 2) \) và đường thẳng \( \Delta \): \( \frac{x - 2}{-1} = \frac{y + 1}{4} = \frac{z + 2}{1} \). Điểm \( M \) thuộc đường thẳng \( \Delta \) nào cho tam giác \( \Delta AMB \) cân tại \( M \) và \( M \) có tọa độ lẻ?
 \(A.  M(1, 3, -1)  \quad B.  M(0, 7, 0)  \quad C.  M(3, -7, -3) \quad  D. \text{Một kết quả khác}\)  

Đáp án

page79


Bài tập: Cho 2 điểm \( A(1, 2, 4) \), \( B(-3, 4, -6) \) và mặt phẳng \( P: x + y + z - 1 = 0 \). Tìm \( M \in (P) \) sao cho \( MA + MB \) nhỏ nhất có tọa độ.
\(A. \quad B.  \quad C.  (-1, 3, -1)  \quad D. \text{Một kết quả khác} \)  

Đáp án

page80


Bài tập: Cho \( A(1, -1, 2) \), \( B(5, 3, -6) \) và mặt phẳngP: x + y + z - 5 = 0 \). Điểm \( M P \) sao cho \( MA + MB \) nhỏ nhất và có tọa độ là:
\(A.  (2, 4, -1) \quad  B.  (-1, 4, 2) \quad  C.  (4, 2, -1) \quad  D. \text{Một kết quả khác} \)  

Đáp án

page81