Phương trình đường thẳng - Bài tập phần 8

+ Bấm tích hỗn tạp của 3 vector:  
\( \vec{AB} = (-4, 5, -1), \quad \vec{CD} = (-1, 0, 2), \quad \vec{AC} = (0, -1, 1). \)

Mode → 8: Môi trường vector → Vector?  1: Vector A, 2: Vector B, 3: Vector C  

1. Nhập vector  vecA{m} \(\quad m? \quad 1: 3 \quad 2: 2 \)  
\( A(x, y, z) \rightarrow  -4, \rightarrow = \rightarrow 5 \rightarrow = \rightarrow -1 \rightarrow = \)

Shift → 5  (1: Dim, 2: Data)  

2. Nhập vector?   1: Vector A, 2: Vector B, 3: Vector C
2: vectorB(m) \( \quad m? \quad 1: 3 \quad 2: 2 \)  
1: Nhập tọa độ \(\vec{B}\)) \(  -1 \rightarrow = \rightarrow 0 \rightarrow =  \rightarrow 2 \rightarrow =\)

Shift → 5 → (2: Data)  
3. Nhập vector \( \vec{C} \):  \( 0 \rightarrow = \rightarrow -1 \rightarrow  = \rightarrow 1 \rightarrow = \)

\( \boxed{AC} \): Thoát

Shift → 5  \( \left( \begin{aligned} 
1: \text{Dim} \\ 
2: \text{Data} \\ 
3: \text{Vct A} \\ 4: \text{Vct B} \\ 
5: \text{Vct C} \\ 
6: \text{Vct Ans} \\ 
7: \text{Dot} 
\end{aligned} \right) \quad \rightarrow 3 \, (\text{ra Vct A}) \rightarrow x\)

Shift → 5 → 4 \(\, (\text{Vect A + Vect B}) \quad \Rightarrow (10, 9, 5) \, \text{(kết quả này đã lưu sẵn ở Vct Ans)}\)

Shift → 5 → 6 \(\, (\text{Vct Ans}) \quad \Rightarrow Shift → 5 → 7 \, (\text{Vct Ans})\)

Shift → 5 → 5 \(\, (\text{Vct Ans . Vct C}) \quad \Rightarrow (\text{ra} \, -4)\)

page37


Bài tập: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng:  \( d_1: \frac{x-2}{1} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{-1}, \quad d_2: \frac{x+3}{2} = \frac{y-1}{1} = \frac{z-4}{-3}. \)
\( A. \sqrt{3} \quad B.  \sqrt{6} \quad C.  \sqrt{5} \quad D.  \sqrt{2}. \)

Đáp án

page38


Bài tập: Cho 2 đường thẳng \( d_1 \): \( \frac{x-2}{1} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{-1} \),  \( d_2 \): \( \frac{x+3}{2} = \frac{y-1}{1} = \frac{z-4}{-3} \).  Viết phương trình đường thẳng \( \Delta \) sao cho \( \Delta \) cắt \( d_1 \), cắt \( d_2 \), và \( \Delta \perp d_1 \), \( \Delta \perp d_2 \) ( \( \Delta \) là đường vuông góc chung của \( d_1 \) và \( d_2 \)).
\(A.  \frac{x-1}{2} = \frac{y-1}{-1} = \frac{z-1}{1} \quad   B.  \frac{x-1}{-2} = \frac{y-1}{1} = \frac{z-2}{-1} \)  
\(C.  \frac{x+1}{2} = \frac{y-2}{-1} = \frac{z+1}{1}  \quad D.  \frac{x-1}{2} = \frac{y-1}{1} = \frac{z-2}{-1} \)

Đáp án

Bài tập: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \):  
\( d(d_1, d_2) =  AB = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6}. \)

page39 


Bài tập:Trong không gian \( Oxyz \), cho hai đường thẳng:  \( d_1: \frac{x-2}{1} = \frac{y-4}{3} = \frac{z+3}{-5}, \quad d_2: \frac{x+2}{1} = \frac{y+2}{-1} = \frac{z+1}{-1}. \) Viết phương trình đường vuông góc chung của \( d_1 \) và \( d_2 \).

Đáp án

page40


Bài tập:Trong không gian \( Oxyz \), cho hai đường thẳng:  \( d_1: \frac{x-2}{1} = \frac{y-4}{3} = \frac{z+3}{-5}, \quad d_2: \frac{x+2}{1} = \frac{y+2}{-1} = \frac{z+1}{-1}. \) Trong các mặt cầu tiếp xúc với cả hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \), gọi \( (S) \) là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất.  Phương trình của \( (S) \) là:  
A. \( x^2 + (y+1)^2 + z^2 = 6 \),  
B. \( x^2 + (y-3)^2 + (z+4)^2 = 6 \),  
C. \( (x+1)^2 + y^2 + (z-1)^2 = 6 \),  
D. \( (x-1)^2 + (y+2)^2 + (z+3)^2 = 6 \).

(Đề thi TNPT 2024, câu 46, mã 104)  

Đáp án

page41