5 BÀI TOÁN “KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN”

Bài tập dạng trả lời ngắn.

5 BÀI TOÁN “KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG (HOẶC ĐƯỜNG & MẶT…) TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN” – CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ ĐÁP SỐ CUỐI


Bài 1 (Dễ)

Đề bài:

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác với \[ AB = 5,\quad BC = 5,\quad CA = 7. \] Biết các cạnh bên (như \(AA'\)) vuông góc với đáy, độ cao là \(h\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\) và \(BC\). (Giả sử thêm rằng lăng trụ đủ dữ liệu để xác định, hoặc kết quả có thể không phụ thuộc \(h\).)

Lời giải chi tiết


Bài 2 (Trung bình – 1)

Đề bài:

Trong hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \[ AB=3,\;\;BC=4,\;\;AA'=5. \] Gọi \(O\) là trung điểm đoạn \(AD'\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[ OC' \quad \text{và}\quad A'B. \]

Lời giải chi tiết


Bài 3 (Trung bình – 2)

Đề bài:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh 6. Gọi \(O\) là giao hai đường chéo của hình vuông (tức tâm), và giả sử \(SA\perp (ABCD)\) với \(SA=8\). Gọi \(M\) là trung điểm đoạn \(SD\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[ BM\quad \text{và}\quad SC. \] (Làm tròn nếu cần.)

Lời giải chi tiết


Bài 4 (Khó – 1)

Đề bài:

Cho tứ diện \(ABCD\) với đáy tam giác \(ABC\) cân tại \(B\), cụ thể \(AB=AC=8\), \(BC=10\). Điểm \(D\) nằm trên đường vuông góc \(\bigl(ABC\bigr)\) tại \(B\), và \(DB=6\). Gọi \(M\) là trung điểm \(AC\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[ DM \quad \text{và}\quad AB. \] (Làm tròn nếu cần.)

Lời giải chi tiết


Bài 5 (Khó – 2)

Đề bài (mang tính tổng hợp):

Xét một hình chóp (hoặc lăng trụ) phức tạp, chẳng hạn S.ABCDE với đáy ngũ giác ABCDE phẳng, đỉnh S nằm ngoài mặt đáy. Ta cho toạ độ các điểm (hoặc các độ dài) cụ thể, rồi xét hai đường thẳng (SM)(BD) (hoặc bất kỳ hai đường chéo nhau nào). Yêu cầu tính khoảng cách giữa hai đường ấy.

Lời giải gợi ý


Tóm tắt toàn bộ:

  • Bài 1: Hai đường chéo nhau trong lăng trụ đứng tam giác. Đáp số cỡ 5.0.
  • Bài 2: Hộp chữ nhật, khoảng cách \((OC')\) và \((A'B)\). Đáp số \(\approx 2.4\).
  • Bài 3: Chóp tứ giác vuông tại \((ABCD)\), tính khoảng cách \((BM)\) và \((SC)\). Đáp số \(\approx 1.9\).
  • Bài 4: Tứ diện với đáy tam giác cân, tính \((DM)\) và \((AB)\). Đáp số \(\approx 3.3\).
  • Bài 5: Một bài dạng “tổng hợp” tuỳ cho toạ độ, kết quả cuối thường một giá trị số hoặc căn thức.