Bài tập: Phương trình của đường thẳng song song với đường thẳng \( d: \frac{x - 1}{1} = \frac{y + 2}{1} = \frac{z}{-1} \) và cắt 2 đường thẳng: \( d_1: \frac{x + 1}{2} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z - 2}{-1}, \quad d_2: \frac{x - 1}{-1} = \frac{y - 2}{1} = \frac{z - 3}{3}. \)
\( A. \frac{x + 1}{-1} = \frac{y + 1}{-1} = \frac{z - 2}{1} \quad
B. \frac{x - 1}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z - 1}{-1} \)
\( C. \frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{1} = \frac{z - 3}{-1} \quad
D. \frac{x - 1}{1} = \frac{y}{-1} = \frac{z - 1}{1}. \)
Đáp án
page67
Bài tập: Cho 2 đường thẳng \( d_1: \frac{x - 2}{2} = \frac{y - 4}{1} = \frac{z - 6}{2} \), \( d_2: \frac{x - 1}{-1} = \frac{y - 2}{3} = \frac{z - 3}{4} \), và mặt phẳng \( P: x + 2y + 3z - 1 = 0 \). Viết phương trình đường thẳng \( \Delta \) cắt \( d_1, d_2 \) và \( \Delta \perp P \).
\( A. \frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z + 3}{3} \quad
B. \frac{x - 1}{1} = \frac{y + 2}{2} = \frac{z - 3}{3} \)
\( C. \frac{x - 1}{1} = \frac{y + 1}{2} = \frac{z - 1}{3} \quad
D. \frac{x - 1}{1} = \frac{y + 2}{2} = \frac{z - 3}{3}. \)
Đáp án
page68
Bài tập: Cho hai điểm \( A(3, 3, 1), B(0, 2, 1) \) và mặt phẳng \( P: x + y + z - 7 = 0 \). Đường thẳng \( \Delta \) nằm trong mặt phẳng \( P \) sao cho mọi điểm của \( \Delta \) cách đều 2 điểm \( A \) và \( B \), có vectơ chỉ phương là:
\( A. \vec{u} = (-1, 3, 2) \quad B. \vec{u} = (1, 3, 2) \quad C. \vec{u} = (1, -3, 2) \quad D. \text{Một vectơ khác} \)
Đáp án
page69
Bài tập: Cho \( A(2, 1, 0), B(1, 1, 2), C(1, 1, 0) \). Điểm \( D \) nằm trên đường thẳng \( AB \) và \( CD \parallel \) mặt phẳng \( P: x + y + z - 20 = 0 \), có tọa độ là:
\( A. (1, 1, 2) \quad B. (4, 1, -4) \quad C. (3, 1, -2) \quad D. (-2, 1, 3) \)
Đáp án
page70
Bài tập: Cho \( A(-2, -1, -3) \), đường thẳng \( d: \frac{x - 1}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z + 1}{1} \),
mặt phẳng \( P: 3x - 2y - 3z - 1 = 0 \). Điểm \( M \in d \) sao cho \( \overrightarrow{AM} \parallel P \) có tọa độ là:
\( A. (-1, -1, -2) \quad B. (1, 1, -2) \quad C. (3, 1, 0) \quad D. (-2, -1, -1) \)
Đáp án
page71