Đáp án:
Giả sử \( A(a,0,0), B(0,b,0), C(0,0,c) \), \( a,b,c > 0 \):
- \( AB = BC = CA \Rightarrow a = b = c \).
- Phương trình mặt phẳng (P): \( \frac{x}{a} + \frac{y}{a} + \frac{z}{a} = 1 \)
- Mặt phẳng (P) qua \( M(1,3,2) \): \( \frac{1}{a} + \frac{3}{a} + \frac{2}{a} = 1 \Leftrightarrow a = 6 \)
- Phương trình mặt phẳng (P): \( x + y + z - 6 = 0 \Rightarrow \boxed{B} \)
(Trường hợp \(A \equiv B \equiv C \equiv 0\) bị loại).
Đáp án: \(\boxed{C}\).
page33
Đáp án:
Gọi mặt phẳng (P) chứa điểm \( M(1,3,2) \) và cắt các trục \( Ox, Oy, Oz \) tại \( A(a,0,0), B(0,b,0), C(0,0,c) \). \\
\( \Rightarrow V_{ABC} = \dfrac{1}{6}abc \)
Phương án A: \( A \rightarrow A(14,0,0), B(0, \dfrac{14}{3}, 0), C(0,0, \dfrac{14}{2}) \)
\( V = \dfrac{1}{6} \cdot 14 \cdot \dfrac{14}{3} \cdot \dfrac{14}{2} = 76{,}22\ldots \)
Phương án B: \( V = \dfrac{1}{6} \cdot \dfrac{13}{2} \cdot \dfrac{13}{3} \cdot 13 = 61{,}02\ldots \)
Phương án C: \( V = \dfrac{1}{6} \cdot 6 \cdot 6 \cdot 6 = 36 \)
Phương án D:\( V = \dfrac{1}{6} \cdot \dfrac{18}{2} \cdot \dfrac{18}{3} \cdot 3 = 27 \Rightarrow \boxed{D} \)
Bài tập: Phương trình mặt phẳng \( D \) có dạng: \( 6x + by + cz + d = 0 \) . Khi đó: \( b + c + d \) bằng:
Đáp án: A
page 34
Đáp án:
Giả sử \( A(a,0,0), B(0,b,0), C(0,0,c) \) với \( a,b,c > 0 \)
Phương trình mặt phẳng \( D \): \( \dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1 \) đi qua \( M(1,3,2) \)
\( \Rightarrow \dfrac{1}{a} + \dfrac{3}{b} + \dfrac{2}{c} = 1 \)
Thể tích khối tứ diện: \( V_{OABC} = \dfrac{1}{6}abc \)
(*) \( \Rightarrow \dfrac{1}{a} + \dfrac{3}{b} + \dfrac{2}{c} \geq 3 \sqrt[3]{\dfrac{6}{abc}} \Rightarrow 1 \geq
\dfrac{27.6}{abc} \)
\( \Rightarrow abc \geq 6.27 \Rightarrow V_{OABC} \geq 27 \)
Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow \dfrac{1}{a} = \dfrac{3}{b} = \dfrac{2}{c} = \dfrac{1}{3} \)
\( \Rightarrow a = 3, b = 9, c = 6 \)
\(*\) Max \( V_{OABC} = 27 \)
Phương trình mặt phẳng P: \( \dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{9} + \dfrac{z}{6} = 1 \Rightarrow 6x + 2y + 3z - 18 = 0 \)
page35
Đáp án:
- Mặt phẳng \((ABC)\): \( \frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1 \quad \text{luôn qua } I(1,2,3). \)
- Khoảng cách \( d(O, (ABC)) = OH \leq OI = \sqrt{1^2 + 2^2 + 3^2} = \sqrt{14}. \)
- Max \( d(O, (ABC)) = \sqrt{14} \), khi mặt phẳng \((ABC) \perp OI \Rightarrow \boxed{B}\).
page36
Đáp án:
Hạ \( OH \perp \text{mp(P)} \), khi đó \( \Delta OHA \) vuông tại \( H \).
\( d(O, \text{mp(P)}) = OH \leq OA = \sqrt{1 + 16 + 4} = \sqrt{21} \).
\( d(O, \text{mp(P)}) \) lớn nhất \(\Leftrightarrow OH = OA \Leftrightarrow H \equiv A \).
\(\Leftrightarrow\) Mặt phẳng (P) \( \perp \overrightarrow{OA} = (-1,4,2) \), đi qua \( A(-1,4,2) \).
Phương trình mặt phẳng (P): \( x - 4y - 2z - 21 = 0 \Rightarrow \boxed{A}\).
Đáp án: \( \boxed{B} \)
page37