Bài tập dạng trả lời ngắn.
5 BÀI TOÁN “TÍNH THỂ TÍCH KHỐI CHÓP” TƯƠNG TỰ (CÓ GÓC GIỮA CẠNH BÊN VÀ ĐÁY, HOẶC MẶT BÊN VUÔNG GÓC ĐÁY...)
Đề bài:
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, với \[ AB = 6, \quad BC = 8, \quad AC = 10. \] Biết S nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng (ABC) kẻ qua điểm A. Giả sử cạnh SA = 5. Hãy tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).
Đề bài:
Cho chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật: \(AB=4\), \(BC=6\). Biết \(\angle\bigl(SA,\;(ABCD)\bigr)=30^\circ\), và \(SA=10\). Tính thể tích khối chóp này.
Đề bài (giống ví dụ bài gốc):
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2, góc \(\angle ABC=120^\circ\). Cạnh bên SB=2. Mặt phẳng \((SAD)\) vuông góc với \((ABCD)\). Biết cạnh SA tạo với đáy góc \(60^\circ\). Tính thể tích khối chóp.
Đề bài:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD (AB \\ CD), trong đó: \[ AB=6,\quad CD=2,\quad AD=5,\quad BC= \sqrt{29}, \] và ABCD nằm trong 1 mặt phẳng. Giả sử S là đỉnh sao cho SA vuông góc đáy (tức SA \(\perp\) (ABCD)), và \(\angle(SB,\,(ABCD))=45^\circ\). Biết \(SB=4\). Tính thể tích khối chóp.
Đề bài:
Cho khối chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình bình hành (chẳng hạn \(AB=5,\; AD=6,\; \angle BAD=120^\circ\)). Biết:
Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Tóm tắt: